Menelà một chi cá còn tồn tại trong họ Menidae thuộc bộ cá vược, loài duy nhất còn tồn tại của chi này hiện nay là Mene maculata (cá bánh lái) ở vùng Ấn Độ-Thái Bình Dương Hóa thạch của chúng có từ thời Cenozoic. Chi này có các loài sống trong phạm vi 20 hải lý.
Niên đại
ImageSize = width:1000px height:auto barincrement:15px
PlotArea = left:10px bottom:50px top:10px right:10px
Period = from:-65.5 till:10
TimeAxis = orientation:horizontal
ScaleMajor = unit:year increment:5 start:-65.5
ScaleMinor = unit:year increment:1 start:-65.5
TimeAxis = orientation:hor
AlignBars = justify
Colors =
legends
id:CAR value:claret
id:ANK value:rgb(0.4,0.3,0.196)
id:HER value:teal
id:HAD value:green
id:OMN value:blue
id:black value:black
id:white value:white
id:cenozoic value:rgb(0.54,0.54,0.258)
id:paleogene value:rgb(0.99,0.6,0.32)
id:paleocene value:rgb(0.99,0.65,0.37)
id:eocene value:rgb(0.99,0.71,0.42)
id:oligocene value:rgb(0.99,0.75,0.48)
id:neogene value:rgb(0.999999,0.9,0.1)
id:miocene value:rgb(0.999999,0.999999,0)
id:pliocene value:rgb(0.97,0.98,0.68)
id:quaternary value:rgb(0.98,0.98,0.5)
id:pleistocene value:rgb(0.999999,0.95,0.68)
id:holocene value:rgb(0.999,0.95,0.88)
BarData=
bar:eratop
bar:space
bar:periodtop
bar:space
bar:NAM1
bar:space
bar:period
bar:space
bar:era
PlotData=
align:center textcolor:black fontsize:M mark:(line,black) width:25
shift:(7,-4)
bar:periodtop
from: -65.5 till: -55.8 color:paleocene text:Paleocene
from: -55.8 till: -33.9 color:eocene text:Eocene
from: -33.9 till: -23.03 color:oligocene text:Oligocene
from: -23.03 till: -5.332 color:miocene text:Miocene
from: -5.332 till: -2.588 color:pliocene text:Plio.
from: -2.588 till: -0.0117 color:pleistocene text:Pleist.
from: -0.0117 till: 0 color:holocene text:H.
bar:eratop
from: -65.5 till: -23.03 color:paleogene text:Paleogene
from: -23.03 till: -2.588 color:neogene text:Neogene
from: -2.588 till: 0 color:quaternary text:Q.
PlotData=
align:left fontsize:M mark:(line,white) width:5 anchor:till align:left
color:eocene bar:NAM1 from: -55.8 till: 0 text: Mene
PlotData=
align:center textcolor:black fontsize:M mark:(line,black) width:25
bar:period
from: -65.5 till: -55.8 color:paleocene text:Paleocene
from: -55.8 till: -33.9 color:eocene text:Eocene
from: -33.9 till: -23.03 color:oligocene text:Oligocene
from: -23.03 till: -5.332 color:miocene text:Miocene
from: -5.332 till: -2.588 color:pliocene text:Plio.
from: -2.588 till: -0.0117 color:pleistocene text:Pleist.
from: -0.0117 till: 0 color:holocene text:H.
bar:era
from: -65.5 till: -23.03 color:paleogene text:Paleogene
from: -23.03 till: -2.588 color:neogene text:Neogene
from: -2.588 till: 0 color:quaternary text:Q.
👁️
8 | ⌚2025-09-03 20:58:28.584
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**Mĕnē** (cũng là **mina**, tiếng Aram) () là một đơn vị đo trọng lượng của người Lưỡng Hà cổ đại đối với vàng hoặc bạc và là một trong những từ được viết sớm nhất
**_Mene_**là một chi cá còn tồn tại trong họ **Menidae** thuộc bộ cá vược, loài duy nhất còn tồn tại của chi này hiện nay là _Mene maculata_ (cá bánh lái) ở vùng Ấn Độ-Thái
**Saint-Gilles-du-Mené** (, Gallo: _Saent-Jill_) là một xã của tỉnh Côtes-d'Armor, thuộc vùng Bretagne, tây bắc Pháp. ## Dân số Người dân ở Saint-Gilles-du-Mené được gọi là _Saint-Gillois_.
**Saint-Jacut-du-Mené** () là một commune in the Côtes-d'Armor departement in Bretagne in northwestern Pháp. ## Dân số Người dân ở Saint-Jacut-du-Mené được gọi là _Jagüins_.
1 lố tùy khách lựa chọn ạ!!!!!!Kem cô gái tóc xù, pop, pc, one, mene, emon nhí 5gr Mang đến một làn da trắng mịn không tì vết Đảm bảo kem mềm mượt, xức thấm
1 lố tùy khách lựa chọn ạ!!!!!!Kem cô gái tóc xù, pop, pc, one, mene, emon nhí 5gr Mang đến một làn da trắng mịn không tì vết Đảm bảo kem mềm mượt, xức thấm
1 lố tùy khách lựa chọn ạ!!!!!!Kem cô gái tóc xù, pop, pc, one, mene, emon nhí 5gr Mang đến một làn da trắng mịn không tì vết Đảm bảo kem mềm mượt, xức thấm
**Cá lưỡi búa** hay **cá liệt búa**, **cá bánh lái** (danh pháp hai phần: **_Mene maculata_**) là loài duy nhất còn sinh tồn trong chi **_Mene_** và của họ **Menidae**. Theo truyền thống, họ Menidae
MÔ TẢ SẢN PHẨMCÓ SẴN - Dầu dưỡng da Lu.meneNordic-C [VALO] Arctic Berry Oil-Cocktail full box mini size 15ml chỉ #Full size 30ml £ đó ạĐây là hãng mỹ phẩm Bắc Âu, sử các nguồn
**Tiếng Tay Dọ** (hay _Tày Dọ, Thái Do, Tai Yo, Thái Yo_), còn được gọi là **Tay Mèn** (hoặc **Thái Mạn, Tai Mène)** , ), là một ngôn ngữ thuộc ngữ chi Thái có mặt
**Liên hoan phim quốc tế Hà Nội lần thứ 4** là lần thứ 4 tổ chức của Liên hoan phim quốc tế Hà Nội với khẩu hiệu "Điện ảnh - Hội nhập và phát triển
**Ouargaye ** là một tổng thuộc tỉnh Koulpélogo ở phía đông Burkina Faso. Thủ phủ làthị xã Ouargaye. Theo điều tra dân số năm 1996, tổng này có tổng dân số 28.603 người . ##
**Nhóm ngôn ngữ Thái (Tai)** (còn gọi là **Nhóm ngôn ngữ Tráng-Thái**) là một Nhóm ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Tai-Kadai. Nhóm ngôn ngữ này bao gồm các ngôn ngữ như tiếng Tráng, tiếng Bố
**Lãnh thổ Curaçao** (phiên âm: Cưraxao; ; ; tiếng Papiamento: _Kòrsou_, _Pais Kòrsou_) là một hòn đảo tự trị nằm vào phía nam của biển Caribe, gần bờ biển Venezuela. Đây là một quốc gia cấu
**Fantômas** (, phát âm: _Phăng-tô-ma_) là một nhân vật hư cấu do đôi tác gia Pierre Souvestre và Marcel Allain sáng tạo tại Paris năm 1910, đến nay vẫn chưa có tín hiệu ngừng phát
**Chi Thiên niên kiện** (danh pháp khoa học: **_Homalomena_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy (_Araceae_). Ước tính chi này chứa khoảng từ 80 tới 150 loài, The Plant List chấp
**Câu chuyện Soviet** (tiếng Latvia: _Padomju stāsts_) là một bộ phim tài liệu của Latvia về chủ nghĩa Cộng sản Sô Viết và sự hợp tác giữ Liên Xô và Đức trước năm 1941. Đạo
**Mauroa** là một khu tự quản thuộc bang Falcón, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Mauroa đóng tại Mene de Mauroa. Khự tự quản Mauroa có diện tích 1904 km2, dân số theo điều
**Michèle Mercier**, (sinh 01/01/1939, tên khai sinh **Jocelyne Yvonne Renée Mercier**) là một diễn viên Pháp. Bà nổi danh với vai diễn Angélique trong bộ phim Tình sử Angélique. ## Danh mục phim * 2009
**_Calyptomena hosii_** là danh pháp khoa học của loài chim thuộc họ Calyptomenidae. Loài này được nhà tự nhiên học người Anh Richard Bowdler Sharpe mô tả vào năm 1892 và được đặt tên theo
**Emina Jahović Sandal** (, ; sinh ngày 15 tháng 1 năm 1982) với nghệ danh là **Emina** cùng các biệt danh là "Diva" hay "Công chúa nhạc Pop", là một ngôi sao giải trí nổi
**El filibusterismo** (Kẻ phản bội) là tiểu thuyết thứ hai được viết bởi người anh hùng dân tộc Philippines José Rizal. Đây là phần tiếp theo của tiểu thuyết _Noli Me Tángere _ (Đừng động
**Oleh Yuriyovych Skrypka** (, ; sinh ngày 24 tháng 5 năm 1964) là một nhạc sĩ, ca sĩ, nhà soạn nhạc và thủ lĩnh của nhóm nhạc người Ukraina Vopli Vidoplyasova. ## Thân thế và
**Tetyana Mykhaylivna Reshetnyak** (; sinh ngày 29 tháng 9 năm 1984), có nghệ danh là **Tayanna** (tất cả in hoa), là một nữ ca sĩ, diễn viên và nhạc sĩ sáng tác bài hát người
**Odyn v kanoe** () là một ban nhạc indie Ukraina được thành lập năm 2010 tại thành phố Lviv. Các thành viên của ban nhạc gồm có ca sĩ Iryna Volodymyrivna Shvaidak, nghệ sĩ guitar
**Tiếng Sasak** là ngôn ngữ của người Sasak, dân tộc chiếm đa số trên đảo Lombok của Indonesia. Nó gần gũi với tiếng Bali và tiếng Sumbawa trên các đảo lân cận. Tiếng Sasak không
**Jean d'Ormesson**, hay **Jean d'O** (16 tháng 6 năm 1925 tại Paris – 5 tháng 12 năm 2017 tại Neuilly-sur-Seine) là nhà văn, nhà báo và triết gia người Pháp. Cha ông xuất thân từ
**Ruth Eno Adjoa Amankwah Nyame Adom** (sinh ngày 30 tháng 10 năm 1991), được biết đến với nghệ danh Eno Barony, là một rapper và nhạc sĩ người Ghana. Sinh ra ở Tema, Accra, cô