✨Mammal Species of the World

Mammal Species of the World

Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, dịch nghĩa: Các loài động vật có vú trên thế giới: Tài liệu tham khảo về địa lý và phân loại học là một tác phẩm tham khảo tiêu chuẩn trong ngành động vật có vú đưa ra các mô tả và dữ liệu thư mục cho các loài động vật có vú đã biết. Hiện tại đã có phiên bản thứ ba của nó, được xuất bản vào cuối năm 2005, được Don E. Wilson và DeeAnn M. Reeder chỉnh sửa.

Một phiên bản trực tuyến được lưu trữ tại Đại học Bucknell, từ đó tên của các loài có thể được tải xuống dưới dạng từ điển tùy chỉnh. Phiên bản trực tuyến một phần có sẵn tại Google Books (xem "Liên kết ngoài" bên dưới).

Ủy ban kiểm tra có trách nhiệm biên dịch và cập nhật MSW. Trong Báo cáo thường niên năm 2015, Ủy ban lưu ý rằng đó là hợp đồng với Johns Hopkins Press cho phiên bản thứ tư của MSW, sẽ được DeeAnn M. Reeder và Kristofer M. Helgen chỉnh sửa. Cơ sở dữ liệu đã được chỉnh sửa cho các tác giả, dẫn đến cập nhật trang web thường xuyên hơn. Ấn phẩm đã được lên kế hoạch cho năm 2017.

👁️ 1 | ⌚2025-09-03 20:58:28.584
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**_Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference,_** dịch nghĩa: **_Các loài động vật có vú trên thế giới: Tài liệu tham khảo về địa lý và phân loại học_** là một tác
**Thứ bộ Linh trưởng bậc thấp** hay còn gọi là **khỉ lùn** hay **khỉ bậc thấp** (Danh pháp khoa học: **Tarsiiformes**) là một thứ bộ của Bộ Linh trưởng bao gồm một nhóm các loài
**Phân thứ bộ Cá voi** (danh pháp khoa học: **Cetacea**) (từ tiếng La tinh _cetus,_ cá voi) là một phân thứ bộ động vật có vú guốc chẵn gồm các loài như cá voi, cá
**Họ Linh cẩu** (**Hyaenidae**) (từ tiếng Hy Lạp cổ đại _ὕiatedνα_, hýaina) gồm các động vật có vú ăn thịt Dạng mèo. Chỉ 4 loài **linh cẩu** còn sinh tồn (trong 3 chi). Đây là
**Chó** (Danh pháp khoa học: _Canis lupus familiaris_ hoặc _Canis familiaris_; Chó và sói xám thuộc nhóm chị em, Ông phân loại loài chó nuôi là _Canis familiaris_ (Linnaeus, 1758) và trong trang kế tiếp
**Bộ Guốc chẵn, bộ Móng chẵn** hay **bộ Móng guốc chẵn** (**_Artiodactyla_)** (từ tiếng Hy Lạp cổ đại ἄρτιος_, ártios_, nghĩa là 'chẵn', và δάκτυλος_, dáktylos_, nghĩa là 'móng, ngón'), hoặc **động vật móng guốc
**Lớp Thú** (**Mammalia**) (từ tiếng Latinh _mamma_, "vú"), còn được gọi là **động vật có vú** hoặc **động vật hữu nhũ**, là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với
**_Hươu la_** (tiếng Anh: **Mule deer**, danh pháp hai phần: **_Odocoileus hemionus_**), là một loài hươu thuộc chi Odocoileus, họ Cervidae, phân họ Capreolinae, bộ Artiodactyla. Đây là loài hươu bản địa tại phía tây
**_Akodon caenosus_** là một loài gặm nhấm thuộc chi _Akodon_ được tìm thấy ở tây bắc Argentina và trung nam Bolivia. Kể từ khi được mô tả vào năm 1918, nó đã được phân loại
thumb|right|10 trong 13 chi họ Chó còn tồn tại, từ trái sang phải, từ trên xuống dưới: _[[Chi Chó|Canis_, _Cuon_, _Lycaon_, _Cerdocyon_, _Chrysocyon_, _Speothos_, _Vulpes_, _Nyctereutes_, _Otocyon_, và _Urocyon_]] Họ Chó (Canidae) là một họ
thumb|right|[[Gấu nâu (_Ursus arctos_)|alt=Brown bear in grass]] Họ Gấu (Ursidae) là một họ thú thuộc Bộ Ăn thịt (Carnivora), bao gồm gấu trúc lớn, gấu nâu, gấu trắng Bắc Cực và nhiều loài còn tồn
thumb|[[Chồn hôi sọc (_Mephitis mephitis_)|alt=]] Họ Chồn hôi (Mephitidae) là một họ thú thuộc Bộ Ăn thịt (Carnivora), gồm chồn hôi và lửng hôi. Trong tiếng Anh, mỗi loài trong họ này được gọi là
thumb|right|Sáu chi họ Chồn còn tồn tại từ trái sang phải, từ trên xuống dưới: _[[Martes_, _Meles_, _Lutra_, _Gulo_, _Mustela_ và _Mellivora_]] Họ Chồn (Mustelidae) là một họ thú thuộc Bộ Ăn thịt (Carnivora), bao
thumb|right|Tám loài họ Hươu nai (chiều kim đồng hồ từ góc trái trên cùng): [[hươu đỏ|hươu _Cervus elaphus_, hươu _Cervus nippon_, hươu _Rucervus duvaucelii_, tuần lộc (_Rangifer tarandus_), hươu _Odocoileus virginianus_, hươu _Mazama gouazoubira_, nai
thế=Brown rabbit|phải|nhỏ|[[Thỏ châu Âu (_Oryctolagus cuniculus_)]] phải|nhỏ|Vùng phân bố các loài thỏ trên thế giới **Bộ Thỏ** (Lagomorpha) là một bộ thuộc lớp Thú, gồm thỏ đồng, thỏ và thỏ cộc pika. Trong tiếng Việt,
phải|nhỏ|Năm loài thú chân vây theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái: [[Arctocephalus forsteri|hải cẩu lông New Zealand (_Arctocephalus forsteri_), hải tượng phương nam (_Mirounga leonina_), sư tử biển Steller (_Eumetopias jubatus_),
**Sói núi Cascade** (_ Canis lupus fuscus _) là một phân loài tuyệt chủng của sói xám đã từng được tìm thấy ở British Columbia, Oregon, và Washington. Phân loài này đã tuyệt chủng vào
**Sói Manitoba** (Canis lupus griseoalbus), còn được gọi là **sói xám trắng**, là một phân loài đã tuyệt chủng của sói xám sinh sống ở phía nam Lãnh thổ Tây Bắc, phía bắc Alberta, Saskatchewan
**Sói đài nguyên Alaska** (_Canis lupus tundrarum_) là phân loài của sói xám sinh sống ở vùng đài nguyên ven biển Bắc Cực ở Alaska. Phân loài sói này ghi nhận danh pháp ba phần
Tám loài lợn (ngược chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái): [[lợn lông đỏ (_Potamochoerus porcus_), lợn peccary khoang cổ (_Dicotyles tajacu_), lợn hoang (_Sus scrofa domesticus_), lợn hươu Bắc Sulawesi (_Babyrousa celebensis_),
thumb|right|[[Rhynchocyon petersi|Chuột chù voi đen và nâu đỏ (_Rhynchocyon petersi_)|alt=Black and red elephant shrew]] Chuột chù voi là tên gọi chung của một nhóm gồm các loài thú nhỏ thuộc họ Macroscelididae trong bộ Macroscelidea.
**Rái cá không vuốt châu Phi** (_Aonyx capensis_) là một loài động vật có vú trong họ Chồn, bộ Ăn thịt. Loài này được Schinz mô tả năm 1821. Loài rái cá này sinh sống