✨Cá hải hồ
Cá hải hồ, còn gọi là cá quan đao (danh pháp khoa học: Geophagus), là một chi cá trong họ Cá hoàng đế. Các loài trong chi này đều có nguồn gốc từ vùng Trung và Nam Mỹ.
Các loài
Hiện có 31 loài được công nhận trong chi:
- Geophagus abalios López-Fernández & Taphorn, 2004
- Geophagus altifrons Heckel, 1840
- Geophagus argyrostictus S. O. Kullander, 1991
- Geophagus brachybranchus S. O. Kullander & Nijssen, 1989
- Geophagus brasiliensis (Quoy & Gaimard, 1824) (Pearl cichlid)
- Geophagus brokopondo S. O. Kullander & Nijssen, 1989
- Geophagus camopiensis Pellegrin, 1903 (Oyapock eartheater)
- Geophagus crassilabris Steindachner, 1876 (Panamanian eartheater)
- Geophagus crocatus Hauser & López-Fernández, 2013
- Geophagus dicrozoster López-Fernández & Taphorn, 2004
- Geophagus gottwaldi I. Schindler & Staeck, 2006
- Geophagus grammepareius S. O. Kullander & Taphorn, 1992
- Geophagus harreri J. P. Gosse, 1976 (Maroni eartheater)
- Geophagus iporangensis Haseman, 1911
- Geophagus itapicuruensis Haseman, 1911
- Geophagus megasema Heckel, 1840
- Geophagus mirabilis Deprá, S. O. Kullander, Pavanelli & da Graça, 2014
- Geophagus neambi Lucinda, C. A. S. de Lucena & Assis, 2010
- Geophagus obscurus (Castelnau, 1855)
- Geophagus parnaibae Staeck & I. Schindler, 2006
- Geophagus pellegrini Regan, 1912 (Yellowhump eartheater)
- Geophagus proximus (Castelnau, 1855).
- Geophagus steindachneri C. H. Eigenmann & Hildebrand, 1922 (Redhump eartheater)
- Geophagus surinamensis (Bloch, 1791) (Redstriped eartheater)
- Geophagus sveni Lucinda, C. A. S. de Lucena & Assis, 2010
- Geophagus taeniopareius S. O. Kullander & Royero-L., 1992
- Geophagus winemilleri López-Fernández & Taphorn, 2004
👁️ 22 | ⌚2025-09-03 20:58:28.584
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**Họ Bạch hoa** hay **họ Cáp** hoặc **họ Bún** (danh pháp khoa học: **_Capparaceae_**), theo định nghĩa truyền thống là một họ của thực vật có hoa chứa khoảng 25-28 chi và khoảng
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**Cá hải hồ**, còn gọi là **cá quan đao** (danh pháp khoa học: **_Geophagus_**), là một chi cá trong họ Cá hoàng đế. Các loài trong chi này đều có nguồn gốc từ vùng Trung
**Cà hai lá** (danh pháp khoa học: _Solanum diphyllum_) hay **cà mã não** là một loài thực vật thuộc họ Cà. Đây là loài bản địa châu Mỹ. Nó được trồng làm cây cảnh. Loài
:_Đừng nhầm lẫn với cá mập báo (Galeocerdo cuvier)_ **Cá nhám hổ**, tên khoa học **_Heterodontus zebra_** là một loài cá nhám thuộc họ Cá nhám hổ Heterodontidae, được tìm thấy trong vùng cận nhiệt
:_Bài này nói về họ như là một phần trong tên gọi hoàn chỉnh của người. Các ý nghĩa khác xem bài Họ (định hướng)._ **Họ** là một phần trong tên gọi đầy đủ của
**Họ Cá rồng**, là một họ cá xương nước ngọt với danh pháp khoa học **Osteoglossidae**, đôi khi còn gọi là "cá lưỡi xương" (cốt thiệt ngư). Trong họ cá này, đầu của chúng nhiều
**Cá hồi** là tên chung cho nhiều loài cá thuộc họ Salmonidae. Nhiều loại cá khác cùng họ được gọi là trout (cá hồi); sự khác biệt thường được cho là cá hồi salmon di
**Họ Côn lan** (danh pháp khoa học: **_Trochodendraceae_**) là một họ thực vật có hoa. Hệ thống APG II năm 2003 (không thay đổi so với hệ thống APG năm 1998), công nhận họ này
**Họ Thủy thanh** (danh pháp khoa học: **Tetracentraceae**) là tên gọi để chỉ một họ thực vật có hoa. Họ này được nhiều nhà phân loại học công nhận. Hệ thống APG II năm 2003
**Họ Cá phèn** (danh pháp khoa học: **Mullidae**) là các loài cá biển dạng cá vược sinh sống ở vùng nhiệt đới. Nguyên được xếp trong bộ Perciformes nhưng gần đây được chuyển sang bộ
**Cá nạng hải**, tên khoa học **_Manta birostris_**, là một loài cá thuộc họ Mobulidae. Loài này thuộc chi _Manta_ có hai loài, Chúng là loài cá đuối lớn nhất trong họ Mobulidae, và là
**Họ Dây gối** (danh pháp khoa học: **Celastraceae**, đồng nghĩa: Canotiaceae, Chingithamnaceae, Euonymaceae, Goupiaceae, Lophopyxidaceae và Siphonodontaceae trong hệ thống Cronquist), là một họ của khoảng 90-100 chi và 1.300-1.350 loài dây leo, cây bụi
**Cá trích** (danh pháp khoa học: **_Sardinella_**) là một chi cá biển thuộc chi cá xương, họ Cá trích (Clupeidae). Đây là một loài cá có giá trị kinh tế lớn, là đối tượng quan
**Cá nhói** (có nơi ghi **cá nhái**) (họ **_Belonidae_**) là một họ cá ăn cá chủ yếu gắn liền với các môi trường nước biển cạn hoặc vùng nước mặt. Một số chi của họ
NẸP CỐ ĐỊNH CỔ TAY DYNA (DÙNG CHO CẢ HAI TAY)-Hàng nhập khẩu cao cấp chính hãng theo tiêu chuẩn Châu Âu-Chất liệu co giãn, dễ chịu khi sử dụng-Dùng cho cả hai tay-Dùng cho
NẸP CỐ ĐỊNH CỔ TAY DYNA (DÙNG CHO CẢ HAI TAY)-Hàng nhập khẩu cao cấp chính hãng theo tiêu chuẩn Châu Âu-Chất liệu co giãn, dễ chịu khi sử dụng-Dùng cho cả hai tay-Dùng cho
**Họ Cải** (danh pháp khoa học: **Brassicaceae**), còn gọi là **họ Thập tự** (**Cruciferae**), là một họ thực vật có hoa. Các loại cây trồng trong họ này gần như đều có chứa chữ _cải_
**Hồ Hô Luân** (tiếng Trung: 呼倫湖), còn gọi là **hồ Đạt Lãi** (達賚湖), là một hồ nước ngọt nằm tại địa cấp thị Hô Luân Bối Nhĩ, Khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc.
Máy khử khuẩn thực phẩm rau củ, thịt cá hải sản là sản phẩm hỗ trợ rửa và khử trùng thực phẩm vô cùng hiệu quả cho gia đình hiện đại. Hiện nay với những
**Họ Bạch hoa** hay **họ Cáp** hoặc **họ Bún** (danh pháp khoa học: **_Capparaceae_**), theo định nghĩa truyền thống là một họ của thực vật có hoa chứa khoảng 25-28 chi và khoảng
**Cá tầm** là một tên gọi để chỉ một chi cá có danh pháp khoa học là **_Acipenser_** với 21 loài đã biết. Là một trong những chi cá cổ nhất hiện còn tồn tại,
**Họ Ngũ vị tử** (danh pháp khoa học: **Schisandraceae**) là một họ thực vật có hoa. Họ này được phần lớn các nhà phân loại học công nhận, ít nhất là trong vài thập niên
**Họ Cá bống đen** là các thành viên trong họ cá có danh pháp khoa học **Eleotridae**, được tìm thấy chủ yếu trong khu vực nhiệt đới Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương. Họ này chứa
Nẹp cố định cổ tay Dyna dùng cho cả hai tay - BẢO HÀNH 1 NĂMĐặc điểm sản phẩm:- Hàng nhập khẩu cao cấp chính hãng theo tiêu chuẩn- Chất liệu co dãn, kết hợp
**Họ Tí lợi** (danh pháp khoa học: **_Stylidiaceae_**) là một họ thực vật hạt kín thuộc bộ Asterales. Nó chứa 6 chi với khoảng 245 loài, phần lớn trong số đó là đặc hữu của
**Họ Bồ hòn** (danh pháp khoa học: **Sapindaceae**), là một họ thực vật trong bộ Bồ hòn (Sapindales). Họ này có khoảng 140-150 chi và 1.400-2.000 loài. Chúng là các loại cây thân gỗ, cây
nhỏ|phải|Một cái hồ nhìn từ trên xuống Hồ Nahuel Huapi, [[Argentina]] [[Hồ Baikal, hồ nước ngọt sâu nhất và lớn nhất theo thể tích]] **Hồ** là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu
**Họ Lá móc kép** (danh pháp khoa học: **Dioncophyllaceae**) là một họ thực vật hạt kín bao gồm 3 loài dây leo bản địa của các rừng mưa nhiệt đới tại Tây Phi. Họ hàng
COMBO CHẬU RỬA BÁT INOX SUS304 HAI HỐ CÂN 8245 + VÒI RỬA BÁT NÓNG LẠNH INOX SUS304 CỔ NGỖNG + BÌNH XÀ PHONG + RÁ RAU CỦ INOX VÀ BỘ XẢ CHẬU Chậu rửa
**Họ Vừng** (danh pháp khoa học: **_Pedaliaceae_**) là một họ thực vật có hoa được xếp vào bộ Scrophulariales trong hệ thống Cronquist và Lamiales trong hệ thống phân loại do Angiosperm Phylogeny Group đề
**Họ Bách tử liên** (danh pháp khoa học: _Agapanthaceae_) là một họ thực vật có hoa có chi duy nhất là _Agapanthus_ với khoảng 9-10 loài. Chi này, trong các hệ thống phân loại khác
**Họ Khướu** (danh pháp khoa học: **_Timaliidae_**) là một họ lớn của phần lớn các loài chim dạng sẻ ở Cựu thế giới. Chúng đa dạng về kích thước và màu sắc, nhưng có đặc
**Sơn ca hai đốm**, tên khoa học **_Melanocorypha bimaculata_**, là một loài chim trong họ Alaudidae.
MÔ TẢ SẢN PHẨM: ÁO THUN IN HÌNH GẤU ĐÔI ĐI HỌC DỄ THƯƠNG IN CẢ HAI MẶT ÁO, CHẤT LIỆU VẢI COTTON CO GIÃN, MÁT MỊN.DÁNG GIẤU QUẦN , TAY LỠCHẤT LIỆU IN MỊN
MÔ TẢ SẢN PHẨM: ÁO THUN IN HÌNH GẤU ĐÔI ĐI HỌC DỄ THƯƠNG IN CẢ HAI MẶT ÁO, CHẤT LIỆU VẢI COTTON CO GIÃN, MÁT MỊN.DÁNG GIẤU QUẦN , TAY LỠCHẤT LIỆU IN MỊN
MÔ TẢ SẢN PHẨM: ÁO THUN IN HÌNH GẤU ĐÔI ĐI HỌC DỄ THƯƠNG IN CẢ HAI MẶT ÁO, CHẤT LIỆU VẢI COTTON CO GIÃN, MÁT MỊN.DÁNG GIẤU QUẦN , TAY LỠCHẤT LIỆU IN MỊN
MÔ TẢ SẢN PHẨM: ÁO THUN IN HÌNH GẤU ĐÔI ĐI HỌC DỄ THƯƠNG IN CẢ HAI MẶT ÁO, CHẤT LIỆU VẢI COTTON CO GIÃN, MÁT MỊN.DÁNG GIẤU QUẦN , TAY LỠCHẤT LIỆU IN MỊN
**Họ Bạch thứ** (danh pháp khoa học: **Nitrariaceae**) là một họ thực vật có hoa trong bộ Bồ hòn (Sapindales).Nó bao gồm 3-4 chi là _Nitraria_, _Malacocarpus_, _Peganum_ và _Tetradiclis_, với tổng cộng 16 loài
**Họ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cyprinidae_**, được đặt tên theo từ _Kypris_ trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ
**Họ Cá quả** (tên khác: **Cá chuối**, **Cá lóc**, **Cá sộp**, **Cá xộp**, **Cá trầu**, **cá trõn**, **Cá đô,** tùy theo từng vùng) là các loài cá thuộc họ **Channidae**. Họ này có 2 chi
**Cá cờ Ấn Độ** (danh pháp hai phần: **_Istiompax indica_**), hay **cá cờ vây lưng đen**, **cá cờ gòn**, **cá marlin đen**, là một loài cá thuộc họ Cá buồm (Istiophoridae). Là loài cá nổi
**Họ Cá hiên** hay **họ Cá khiên** (danh pháp khoa học: **_Drepaneidae_**, từ gốc tiếng Hy Lạp có nghĩa là cái liềm) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes),
**Họ Cá úc** (danh pháp khoa học: **_Ariidae_**) là một họ cá da trơn, chủ yếu sinh sống ngoài biển, với một số loài sinh sống trong các môi trường nước lợ hay nước ngọt.
**Họ Cá tuyết** (danh pháp khoa học: **_Gadidae_**) là một họ cá biển, thuộc về bộ Cá tuyết (_Gadiformes_). Nó bao gồm khoảng 12 chi với 22-24 loài cá tuyết, cá êfin, whiting và cá
**Họ Cá trê** là các loài cá trong họ có danh pháp khoa học là **Clariidae**. Họ Clariidae là một phần của bộ Siluriformes nằm trong lớp Actinopterygii (cá vây tia). Họ này bao gồm
**Cá ngừ răng chó** (tên khoa học **_Gymnosarda unicolor_**), tên gọi khác của nó là **cá ngừ trắng**, là tên của một loài cá biển thuộc họ Scombridae. ## Mô tả Cá thể đực của
COMBO CHẬU RỬA BÁT INOX SUS304 HAI HỐ CÂN 8245 + VÒI RỬA BÁT NÓNG LẠNH INOX SUS304 ĐẦU RÚT 01 + BÌNH XÀ PHONG + RÁ RAU CỦ INOX VÀ BỘ XẢ CHẬU Chậu
COMBO CHẬU RỬA BÁT INOX SUS304 HAI HỐ CÂN 8245 + VÒI RỬA BÁT NÓNG LẠNH INOX SUS304 DÁNG VUÔNG + BÌNH XÀ PHONG + RÁ RAU CỦ INOX VÀ BỘ XẢ CHẬU - Chậu
**Họ Cần sa**, **Gai mèo** hay **Gai dầu** (danh pháp khoa học: **Cannabaceae**) là một họ thực vật có hoa bao gồm khoảng 170 loài, được xếp vào 9-15 chi, có ba chi được biết
**Cá trắm đen** (danh pháp hai phần: **_Mylopharyngodon piceus_**) là một loài cá thuộc Họ Cá chép, duy nhất thuộc giống **_Mylopharyngodon_**. Cá được nuôi để làm thực phẩm và dược phẩm. Cá trắm đen
**Họ Thanh tùng** hay **họ Thông đỏ** (danh pháp khoa học: **_Taxaceae_**), khi hiểu theo nghĩa hẹp (_sensu stricto_) là một họ của 3 chi và khoảng 7 tới 12 loài thực vật quả nón,